Nhanh chóng ×

Chi phí học tập tại trường trung học công lập ở Hoa Kỳ | Chi phí du học tại Hoa Kỳ dành cho học sinh trung học

Tải xuống và cài đặt tại đây để nhận mã đổi thưởng 51QuickFox có thời hạn: qf888999

Là một quốc gia lớn để du học, Hoa Kỳ là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều sinh viên và phụ huynh trong nước. Đến Hoa Kỳ để tiếp nhận nền giáo dục đã trở thành lựa chọn hàng đầu của sinh viên quốc tế. Đây là về美国公立高中留学大概费用、Chi phí du học tại Hoa Kỳ dành cho học sinh trung học,Chi phí du học tại Hoa Kỳ,Chi phí học nhiếp ảnh tại Hoa Kỳ,Chi phí du học tại Hoa Kỳ và Vương quốc Anhvấn đề.

Chi phí ước tính để học tại một trường trung học công lập ở Hoa Kỳ

Chi phí ước tính để học tại một trường trung học công lập ở Hoa Kỳ

1.美国公立高中留学大概费用

美国公立高中留学费用是(5000-10000美元/学期)美国的公立高中是义务教育,学费全免,因此留学费用非常低,不过美国的公立高中一般只接受当地户口的美国学生,或者国际的交换生,轻易不接受留学生。因此获得交换生资格留学美国高中是最节省费用的留学模式。生活费:8千美金-1.2万美金,各州的消费水平不一样,生活费用相应也不一样。

2.美国高中留学条件

1.年龄段

去美国读高中是9-12年级(15岁-18岁左右),相当于国内的初三至高三。国内学生初二毕业至高二在读学生均可申请入读美国高中。国内学生读完初二后可以直接申请入读美国高中9年级,而国内高二在读学生建议申请入读美国高中10年级。一般美国高中留学的 。Hình ảnh liên quan

2.学术条件

Các trường trung học Mỹ cũng sẽ đánh giá thành tích của học sinh tại Trung Quốc. Nhìn chung, điểm trung bình yêu cầu là 80 trở lên. Một số trường trung học tư thục tốt thậm chí còn yêu cầu học sinh phải có điểm trên 90 hoặc nằm trong top 10% của toàn khối. Do đó, kết quả học tập trong nước của sinh viên sẽ ảnh hưởng đến việc xét tuyển.

3.英语标准化考试

美国高中会要求国际学生提供英语标准化成绩,如:SLEP、TOEFL、IELTS或 SSAT。学校通过英语标准化成绩确定该学生的英语程度,以此来决定该学生是否需要参加ESL语言课程及相应年级和课程的选择。SLEP是专门设计给国际学生去美国中学留学而设立的。

这个是对国际学生最基本的英文测验,分数是20分到67分。根据分数将大致分为三个等级,就是初级、中级和高级。大约从20-45分是初级,45-55是中级,56-67是高级。

3.美国留学贷款指南

1. Yêu cầu ứng dụng

Người vay độc lập phải từ 18 tuổi trở lên, có địa chỉ nhà ở cố định và thu nhập gia đình ổn định, cung cấp bằng chứng và nguồn thu nhập của cha mẹ, đảm bảo khả năng trả nợ và tất nhiên cũng cần phải chứng minh mối quan hệ giữa hai bên.

Bạn sẽ cần phải xuất trình bản sao giấy chứng nhận nhập học do trường cấp, hộ chiếu hợp lệ, giấy chứng nhận sức khỏe và các yêu cầu khác mà tổ chức cho vay yêu cầu sinh viên phải đáp ứng. Điều này chỉ có thể được xác nhận sau khi tham khảo ý kiến.

2. Số tiền vay

Về nguyên tắc, số tiền mà sinh viên quốc tế có thể nộp đơn xin không được vượt quá 801.000 đô la tổng chi phí hàng năm của họ. Theo các cuộc khảo sát chính thức, chi phí du học trung bình hàng năm tại Hoa Kỳ là khoảng 500.000 đô la, vì vậy số tiền họ có thể vay mỗi năm không thể vượt quá 400.000 đô la.

Trên đây là số tiền bạn có thể vay. Bạn cũng cần xác định số tiền cụ thể dựa trên tình hình thực tế của mình. Bạn có thể ước tính kế hoạch tốt nghiệp và mức lương sau khi tốt nghiệp, đồng thời xác định số tiền cuối cùng dựa trên khả năng trả nợ của mình.

3. Thời hạn vay

Ngoài ra còn có những hạn chế về thời hạn vay mà bạn có thể đăng ký, thường là 1-6 năm. Hầu hết sinh viên sẽ chọn khoản vay có thời hạn tương tự với thời gian học của mình để không phải lo lắng về chi phí trong quá trình học. Thời hạn tối đa không quá 10 năm.

4. Phương pháp cho vay

1. Các khoản vay của Hoa Kỳ

Bạn có thể nộp đơn xin vay trực tiếp tới một ngân hàng tại Hoa Kỳ. Không có yêu cầu về danh tính, nhưng bạn cần tìm một người địa phương làm người bảo lãnh cho khoản vay của mình. Lãi suất thấp hơn, nhưng bạn không thể trả nợ trước hạn và không có thời gian gia hạn trả nợ.

Các khoản vay dành cho sinh viên phù hợp hơn với sinh viên quốc tế. Phương pháp này không yêu cầu người bảo lãnh. Chỉ cần bạn cung cấp đầy đủ hồ sơ, bạn sẽ được vay vốn. Lãi suất từ 7%.%-13.%. Bạn có thể trả nợ trước hạn hoặc xin gia hạn thời gian trả nợ.

2. Vay trong nước

Sẽ tiết kiệm chi phí hơn nếu bạn nộp đơn xin vay trong nước. Cần phải nộp một số giấy tờ bảo lãnh và lãi suất vay ổn định trong khoảng 4%-5%. Tuy nhiên, khoản vay chỉ có thể được thực hiện bằng Nhân dân tệ và việc chuyển đổi sang đô la Mỹ sẽ bị ảnh hưởng bởi lãi suất.

4.美国留学生租房指南

一、找寻租房信息内容

找寻租房信息内容的方式诸多:本地报刊上每日常有很多的房屋租赁广告词;还可以上常见的英语租房网上平台;在住宅小区内,一些房屋假如是必须租赁的,会在外边插上 ForRent 的品牌;针对学员而言,穿透大学住宅管理处、留学人员会等服务平台,也可在同班学员正中间寻找一些房屋转租房、分租信息;自然还可以找房屋租用中介公司,但是介绍费并不是小钱。

二、观查房屋的自然环境

房屋小区业主既能够 是租房企业,也但是本人。来美丽的留学人员,能够 考虑到穿透同租来节约租金支出,不像来美香港移民,必须租下来全部房屋。

选择房屋时,除开必须考虑到租房费用预算、房屋所属地域社会治安、房间内是不是有内置家俱、是不是必须自费水电工程液化气等附加费、到大学或工作中地址交通出行是不是便捷等基础要素,若房屋�]有出示充足的 Park ,准备购车的同学们则必须调查该住宅小区停车收费、每星期街道社区清理等情况。

三、考虑到房租

房屋租期一般分成 long-term 和 month-to-month 二种, long-term 一般规定租客最少住够一年,极少数状况下则规定最少住够三个月或六个月。现阶段有许多租房企业和本人房东会考虑到对签一年租约的租客给与一些特惠,比如免除一个月的租金。针对租客在约满前搬离的状况,长期性租约除开规定新任租客提早 30 天上下通告房东,一般还规定租客务必寻找想要接任租约,也就是说 takeoverthelease 的人,直到房约满期。按月的租约比较灵便,一般租客只必须提早通告租房企业或房东就行。

四、有效证件和保证金

见到令人满意的房屋以后,一些租房企业或房东会规定填好一份申请表格,出示包含 socialsecuritynumber 、出生年月等基础个人信息,并提供护照签证或驾驶证等有效证件,也有 ID 等,用以审查申请人的违法犯罪记录和个人信用成绩。也有租房企业或房东规定申请者递交由顾主出示的 incomestatement 或 paystub 。

决策租下来房屋后,一般必须预付款一部分或所有租房保证金,即 securitydeposit ,保证金额度一般为一个月的租金。付款保证金和租金一般不接纳透支卡,只有应用 cash 和 check。

美国公立高中留学大概费用总结

了解了美国公立高中留学大概费用的问题后,去美国留学你还需要准备一个翻墙回国网络工具。Đối với nhiều người Trung Quốc sang Hoa Kỳ để học tập và làm việc, họ vẫn thích xem một số phim truyền hình và chương trình Trung Quốc tại Trung Quốc và quen với việc sử dụng một số ứng dụng địa phương trong nước để nghe nhạc, xem video, chơi trò chơi, v.v. Tuy nhiên, vì lý do bản quyền, hầu hết các chương trình phổ biến chỉ có thể truy cập được ở các IP đại lục. Trong một bối cảnh lớn như vậy,Trở về Trung Quốc qua InternetNó đã ra đời. QuickFox hiện hỗ trợ đầy đủ các thiết bị di động Apple iPhone & iPad, điện thoại Android, dòng máy tính Windows, máy tính Apple macOS và cũng hỗ trợ hộp Android TV.

Mạng trả về độc quyền ở nước ngoài → Địa chỉ tải xuống mạng trả về QuickFox:

   Mã QR Dịch vụ khách hàng WeChat của Quickfox Enterprise  

Mã QR dịch vụ khách hàng chính thức của WeChat

               Thành viên Quickfox
   Mã QR Dịch vụ khách hàng WeChat của Quickfox Enterprise  

Mã QR dịch vụ khách hàng chính thức của WeChat