Nền giáo dục của Singapore tiếp thu tinh hoa của cả nền văn hóa phương Đông và phương Tây và áp dụng phương pháp giảng dạy linh hoạt để bồi dưỡng và phát triển tiềm năng của học sinh. Nơi đây đã trở thành một trong những điểm đến du học phổ biến nhất đối với nhiều sinh viên Trung Quốc đang chuẩn bị nộp đơn xin du học tại Singapore. Đây là về申请新加坡留学大概费用、Chi phí du học tại Singapore,Chi phí học tập tại Đại học Quốc gia Singapore,Chi phí chuyển tiền khi du học tại Singaporevấn đề.

Chi phí ước tính khi nộp đơn xin du học tại Singapore
1.申请新加坡留学大概费用
一、申请费用
新加坡的大学每申请一个专业都要掏钱的(你可以当作是报名费)。
南洋理工大学商学院:申请费100新币(约人民币500元)
南洋理工大学非商学院:申请费23新币左右(约人民币115元)
II. Học phí
新加坡两所的学费区间以及一些热门专业的具体学费如下
1.比较贵的(大多是商科以及计算机类专业):
新加坡国立大学管理学:45000新币(约人民币225,000元)
新加坡国立大学金融学:60000新币(约人民币300,000元)
新加坡国立大学商业分析:58000新币(约人民币290,000元)
新加坡国立大学计算机:50000新币(约人民币250,000元)
南洋理工大学金融学:60800新币(约人民币304,000元)
南洋理工大学会计学:50290新币(约人民币251,450元)
南洋理工大学商业分析:55640新币(约人民币278,200元)
南洋理工大学人工智能:58000新币(约人民币290,000元)
南洋理工大学金融科技:55000新币(约人民币275,000元)
2.中等(新国立的绝大多数专业都集中在这个费用区间,南洋理工的理工科这个学费区间的比较多):
新加坡国立大学电子工程:37150新币(约人民币180,000元)
新加坡国立大学科学传媒:36950新币(约人民币184,750元)
新加坡国立大学传播学:35000新币(约人民币175,000元)
南洋理工大学材料科学与工程:34000新币(约人民币166,000元)
南洋理工大学项目管理:36000新币(约人民币180,000元)
南洋理工大学教育学:38300新币(约人民币187,000元)
3.比较便宜的(主要是南洋理工的一些文社科专业)
南洋理工大学知识管理:19000新币(约人民币95,000元)
南洋理工大学媒体与传播:20500新币(约人民币102,500元)
南洋理工大学海事管理:34240新币(约人民币171,200元)
南洋理工大学博物馆研究与策展实践:29000新币(约人民币141,000元)
从这个数据来看的话,一般情况下:
・新加坡两所的商科专业:25万人民币左右
・新国立非商科专业/南洋理工理工科专业:18万人民币左右
・南洋理工文社科专业:15万人民币左右
三、住宿费用
新加坡国土面积小,居住人口多,因此新加坡院校基本只有新国立、南洋理工这样的公立大学才会提供学生宿舍。校内宿舍性价比高,因此能申请就申请。宿舍的名额一般会照顾本科生,所以本科生相对来说比较容易申请,研究生就基本上比较难抢到学校的宿舍了,只能找校外的公寓去住。
新加坡宿舍分为三类:学生宿舍、组屋以及设施公寓。
学生公寓的有500新币一个月的,住组屋也差不多要500新币起,设施公寓要750新币起。
到时候找新加坡公寓可以在异乡好居、新加坡公寓网、新加坡留学生公寓网上查看订房。
四、饮食出行费
饮食方面:
新加坡的物价跟国内比较贴近,相当于国内新一线城市物价水平。吃一顿快餐大概在20-50块钱人民币左右,吃好一点在商场里的饭店就50-150块钱人民币左右。以我个人来讲,平常在外面吃顿饭有7新币,连吃带喝,足够了,吃得还相当好。一个月伙食费能控制在2000元以内。
新加坡最有特点的饮食文化是食阁(Foodcourt),其实有点类似于上海的大食代,但价格亲民而且还有米其林一星的神奇存在,平均一顿价格在3-7新币之间,整体口味偏重。
食阁里的每个摊位都会标注A/B/C卫生评级。新加坡人一般不在家做饭,经常出去吃,所以种类也还算多,和国内相比关键是放心。
交通出行方面:
在新加坡的留学生一般以地铁或公交巴士为主要交通工具。新加坡的公共交通十分便捷,基本上坐公交巴士能够去到几乎每个大型居民区和商场。公交和地铁的起步价是4块钱人民币左右,每个月的出行费用在50新币也就是250块钱人民币左右。
五、办理签证+入境体检费用
留学生在入境新加坡之前需要先花150元人民币向新加坡移民局申请IPA。拿着IPA入境后,再去新加坡移民局办理学生签证student pass,费用是450元人民币,所以这部分费用加起来总共是600元人民币。
在入学注册前还需要在新加坡体检,NTU校医院的体检费用是约300元人民币。
2. Yêu cầu về ngôn ngữ để du học tại Singapore ở các giai đoạn khác nhau
1. Trình độ học vấn dưới trung học phổ thông
Nhìn chung, bạn cần phải học ở trường ngôn ngữ trong 3 tháng đầu tiên. Sau 3 tháng, bạn có thể tiếp tục học ngôn ngữ hoặc học tiếp lên trung học. Bởi vì những người đến đó sau khi tốt nghiệp năm thứ ba trung học cơ sở ở Trung Quốc về cơ bản phải bị giáng xuống lớp thấp hơn.
Trường trung học ở Singapore kéo dài 4 năm. Khi bạn đạt đến SEC4, bạn phải chuẩn bị cho kỳ thi O-Level, kỳ thi rất quan trọng.
Học phí của các trường trung học công lập ở Singapore rất thấp, nhưng phải đóng phí tài trợ từ 1.000 đến 2.000. Nếu học sinh dưới 16 tuổi, phụ huynh có thể nộp đơn xin đi cùng con mình.
2. Bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc cao đẳng
Có hai tình huống ở đây. Một là, học sinh có điểm thi tuyển sinh đại học cao hơn 20 điểm so với điểm chuẩn tuyển sinh đại học địa phương, điểm TOEFL trên 550 hoặc đạt trình độ A trong Kỳ thi Giáo dục Singapore-Cambridge có thể nộp đơn trực tiếp vào các trường đại học công lập.
Nếu tiếng Anh của bạn không tốt, bạn sẽ phải tham gia khóa học ngôn ngữ chuyên sâu kéo dài ba tháng, giống như những học sinh mới tốt nghiệp trung học cơ sở.
3. Bằng cử nhân
Yêu cầu tuyển sinh vào các trường đại học công lập ở Singapore tương đối cao, với yêu cầu cao về điểm thi tuyển sinh đại học, chưa kể đến yêu cầu về trình độ tiếng Anh. Yêu cầu về ngôn ngữ đối với các tổ chức tư nhân ở Singapore tương đối thoải mái. Ngay cả khi bạn không có điểm IELTS, bạn vẫn có thể tham gia các khóa học ngôn ngữ tại Singapore để bù đắp.
Trường đại học công lập: IELTS 6.0 trở lên (không dưới 5,5 điểm cho mỗi phần)/TOEFL (IBT) 80 điểm/SAT1 đọc hiểu 600 điểm, viết 600 điểm.
Các trường đại học tư thục: Điểm IELTS khoảng 5,5 là đủ hoặc nếu bạn không có điểm IELTS, bạn có thể học khóa ngôn ngữ thay thế.
4. Bằng thạc sĩ
Yêu cầu về ngôn ngữ đối với sinh viên sau đại học cũng tương đối cao. Ví dụ, Đại học Công nghệ Nanyang yêu cầu ứng viên tốt nghiệp từ một trường đại học chính quy, có bằng cử nhân được nhà nước công nhận chính thức và điểm TOEFL từ 580 trở lên.
Nếu trình độ tiếng Anh của bạn không đáp ứng được yêu cầu, trước tiên bạn có thể tham gia khóa học tiếng Anh chuyên sâu tại một trường ngôn ngữ Singapore.
Trường đại học công lập: Điểm IELTS từ 6,5 trở lên.
Các trường đại học tư thục: Điểm IELTS từ 6 trở lên, có thể sử dụng các khóa học ngôn ngữ để thay thế.
3.新加坡留学要带的物品
1. Quần áo
Singapore nằm gần đường xích đạo và nhiệt độ hiếm khi xuống dưới 20℃ nên không cần phải chuẩn bị áo khoác dày. Chỉ cần mang theo một số áo sơ mi ngắn tay và dài tay, quần short và quần dài, váy ngắn và váy dài (đối với nữ) và quần áo bó sát.
Ngoài ra, nếu bạn muốn tham dự những dịp trang trọng, bạn cần chuẩn bị những bộ vest hoặc trang phục trang trọng, không hạn chế về nhiệt độ. Bạn cần một bộ vest và quần dài hoàn chỉnh, cộng thêm giày da. Các cô gái cũng cần phải chuẩn bị trang phục trang trọng hơn, thường là váy dài hoặc váy ngắn, cộng thêm giày cao gót.
2. Tiền mặt
Không giống như Châu Âu, Hoa Kỳ và các quốc gia khác, do khoảng cách gần với đất nước tôi, giao lưu kinh tế thường xuyên và lượng khách du lịch đến Singapore hàng năm rất lớn nên mức độ phổ biến của thanh toán di động ở đây cũng tương tự như ở Trung Quốc, vì vậy bạn không cần phải chuẩn bị quá nhiều tiền mặt.
Tuy nhiên, bạn vẫn cần phải chuẩn bị một ít tiền. Đồng tiền chung ở đây là đô la Singapore, rất thuận tiện để đổi ở Trung Quốc. Bạn không cần phải chuẩn bị nhiều, khoảng ba hoặc bốn nghìn là đủ. Tất nhiên, bạn cũng có thể mang nhân dân tệ trực tiếp. Tỷ giá hối đoái tương đối ổn định và thuận tiện cho việc đổi tiền.
3. Thuốc men
Ngoài ra do sự khác biệt về khí hậu, Singapore tương đối nóng quanh năm, và tương đối ẩm vì được bao quanh bởi biển, đồng thời cũng có nhiều muỗi nên mọi người dễ bị thích nghi hoặc bị muỗi đốt, vì vậy mọi người cần mang theo các loại thuốc thông thường.
Tuy nhiên, bạn không thể mang theo bất kỳ loại thuốc nào. Khi lựa chọn, bạn cũng cần cân nhắc đến thành phần. Những đối tượng bị cấm nhập cảnh hoặc có quy định thì nên loại bỏ, những đối tượng có thể nhập cảnh vô điều kiện thì nên được lựa chọn. Bạn cũng có thể chuẩn bị một hộp thuốc gia đình, trong đó sẽ có nhiều loại thuốc khác nhau.
IV. Tài liệu
Những thứ quan trọng nhất là giấy tờ tùy thân của bạn, bao gồm hộ chiếu và thị thực, thẻ căn cước và thẻ lên máy bay, cũng như thư mời nhập học của trường bạn theo học. Đây là những thứ cần phải kiểm tra khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh, vì vậy bạn nên luôn mang theo những tài liệu này bên mình.
Đối với những thứ khác, chủ yếu là khi bạn nộp đơn xin nhập học, bạn cần phải xuất trình các giấy tờ gốc đã nộp khi nộp đơn. Đây là những tài liệu sẽ được kiểm tra và bạn cần đóng gói chúng lại và mang theo bên mình, sau đó giữ lại sau khi hoàn tất quá trình nhập học.
申请新加坡留学大概费用总结
了解了申请新加坡留学大概费用的问题后,去美国留学你还需要准备一个翻墙回国网络工具。Đối với nhiều người Trung Quốc sang Hoa Kỳ để học tập và làm việc, họ vẫn thích xem một số phim truyền hình và chương trình Trung Quốc tại Trung Quốc và quen với việc sử dụng một số ứng dụng địa phương trong nước để nghe nhạc, xem video, chơi trò chơi, v.v. Tuy nhiên, vì lý do bản quyền, hầu hết các chương trình phổ biến chỉ có thể truy cập được ở các IP đại lục. Trong một bối cảnh lớn như vậy,Trở về Trung Quốc qua InternetNó đã ra đời. Tất cả người Hoa ở nước ngoài, sinh viên quốc tế và người dùng đi công tác có thể sử dụng công cụ tăng tốc hồi hương này để trở về Trung Quốc chỉ bằng một cú nhấp chuột. Sau khi kích hoạt phần mềm này, người dùng có thể nghe nhạc trong nước, xem phim và chương trình truyền hình trong nước, theo dõi phim truyền hình trong nước, xem chương trình phát sóng trực tiếp và trò chơi thể thao trong nước, chơi trò chơi trực tuyến trong nước và kinh doanh khi ở nước ngoài. QuickFox có thể đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau.